SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
TRƯỜNG PTDTNT LỤC NGẠN
Số: 47/QD- DTNT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Lục Ngạn, ngày 23 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy tắc ứng xử văn hóa trong trường học
______________________
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG PTDTNT LỤC NGẠN
-Căn cứ Luật Giáo dục, Luật cán bộ, công chức; Luật viên chức;
-Căn cứ thông tư số 06/2019/BGD&ĐT ngày 12/4/2019 của Bộ GD&ĐT về Quy định quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục Mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục Thường xuyên;
-Căn cứ công văn số 437/SGDĐT-CTTT ngày 06 tháng 5 năm 2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc “ Thực hiện Thông tư 06/2019/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT”;
-Căn cứ chức năng, quyền hạn của Hiệu trưởng;
- Xét đề nghị của các bộ phận phụ trách chuyên môn, bộ phận phụ trách công tác đạo đứcnhà trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định Quy tắc quy tắc ứng xử trong Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú Lục Ngạn, gồm 3 chương và 12 điều.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2019.
Điều 3. Các ông (bà) cán bộ quản lý, nhà giáo, nhân viên và học sinh thuộc Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú Lục Ngạn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Phòng CTTT Sở GD&ĐT (b/c);
- CBGV, HS nhà trường ( t/h);
- Lưu VT, CTHSSV. |
HIỆU TRƯỞNG
Lê Thị Hoài Lan
|
BỘ QUY TẮC ỨNG XỬ
Trong Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú Lục Ngạn
(Ban hành kèm theo Quyết định số47/QĐ-DTNT, ngày 23/8/2019)
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Bộ Quy tắc này quy định quy tắc ứng xử trong Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú Lục Ngạn (Trường PTDTNT Lục Ngạn).
2. Bộ Quy tắc này áp dụng đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh và khách trong Trường PTDTNT Lục Ngạn.
Điều 2. Mục đích xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử
1. Điều chỉnh cách ứng xử của các thành viên trong Trường PTDTNT Lục Ngạn theo chuẩn mực đạo đức xã hội và thuần phong mỹ tục của dân tộc, phù hợp với đặc trưng văn hóa của địa phương và điều kiện thực tiễn của nhà trường; ngăn ngừa, xử lý kịp thời, hiệu quả các hành vi tiêu cực, thiếu tính giáo dục trong nhà trường.
2. Xây dựng văn hóa học đường; đảm bảo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện và phòng, chống bạo lực học đường.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật; phù hợp với chuẩn mực đạo đức, thuần phong mỹ tục và truyền thống văn hóa của dân tộc.
2. Thể hiện được các giá trị cốt lõi: Nhân ái, tôn trọng, trách nhiệm, hợp tác, trung thực trong mối quan hệ của mỗi thành viên trong nhà trường đối với người khác, đối với môi trường xung quanh và đối với chính mình.
3. Bảo đảm định hướng giáo dục đạo đức, lối sống văn hóa, phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh; nâng cao đạo đức nghề nghiệp của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trách nhiệm Hiệu trưởng nhà trường.
4. Dễ hiểu, dễ thực hiện; phù hợp với lứa tuổi, cấp học và đặc trưng văn hóa vùng miền.
5. Việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung nội dung Bộ Quy tắc ứng xử phải được thảo luận dân chủ, khách quan, công khai và được sự đồng thuận của đa số các thành viên trong nhà trường.
Chương II. NỘI DUNG QUY TẮC ỨNG XỬ
Điều 4. Quy tắc ứng xử chung
1. Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân, của công chức, viên chức, nhà giáo, người lao động, học sinh.
2. Thực hiện lối sống lành mạnh, tích cực, quan tâm chia sẻ và giúp đỡ người khác.
3. Bảo vệ, giữ gìn cảnh quan nhà trường; giữ gìn vệ sinh chung; xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, xanh, sạch, đẹp.
4. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải sử dụng trang phục lịch sự, phù hợp với môi trường, hoạt động giáo dục và tính chất công việc; học sinh phải sử dụng trang phục sạch sẽ, gọn gàng phù hợp với lứa tuổi, không gian và hoạt động giáo dục; cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh sử dụng đúng đồng phục quy định trong nội dung hoạt độngcụ thể của nhà trường; cha mẹ học sinh và khách đến trường phải sử dụng trang phục phù hợp với môi trường giáo dục.
5. Không hút thuốc, sử dụng đồ uống có cồn, chất cấm trong nhà trường theo quy định của pháp luật; không tham gia tệ nạn xã hội. Trong không gian nhà trường không liên hệ công việc khi đã sử dụng các loại chất kích thích.
6. Không sử dụng mạng xã hội để phát tán, tuyên truyền, bình luận những thông tin hoặc hình ảnh trái thuần phong mỹ tục, trái đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước hoặc làm ảnh hưởng xấu đến môi trường giáo dục. Không phát tán thông tin không đúng sự thật.
7. Không gian lận, dối trá, vu khống, gây hiềm khích, quấy rối, ép buộc, đe dọa hoặc bạo lực bằng bất kì hình thức nào với người khác.
8. Không làm tổn hại đến sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của bản thân, người khác và uy tín của tập thể.
9. Không cười to, nói to, gây tiếng ồn trong không gian chung.
Điều 5. Ứng xử của cán bộ quản lý nhà trường
1. Ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu; yêu thương, trách nhiệm, bao dung; tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, lắng nghe và động viên, khích lệ học sinh. Không xúc phạm, ép buộc, trù dập, bạo hành.
2. Ứng xử với giáo viên, nhân viên: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, khích lệ, động viên; nghiêm túc, gương mẫu, đồng hành trong công việc; bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm và phát huy năng lực của giáo viên và nhân viên; đoàn kết, dân chủ, công bằng, minh bạch. Không hách dịch, gây khó khăn, xúc phạm, định kiến, thiên vị, vụ lợi, né tránh trách nhiệm hoặc che giấu vi phạm, đổ lỗi.
3. Ứng xử với cha mẹ học sinh và khách đến trường: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, lịch sự, hỗ trợ, hợp tác, chia sẻ, thân thiện. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà, vụ lợi.
Điều 6. Ứng xử của giáo viên
1. Ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ chuẩn mực, dễ hiểu, khen hoặc phê bình phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh; mẫu mực, bao dung, trách nhiệm, yêu thương; tôn trọng sự khác biệt, đối xử công bằng, tư vấn, lắng nghe và động viên, khích lệ học sinh; tích cực phòng, chống bạo lực học đường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện. Không xúc phạm, gây tổn thương, vụ lợi; không trù dập, định kiến, bạo hành, xâm hại; không thờ ơ, né tránh hoặc che giấu các hành vi vi phạm của học sinh.
2. Ứng xử với cán bộ quản lý: Ngôn ngữ tôn trọng, trung thực, cầu thị, tham mưu tích cực và thể hiện rõ chính kiến; phục tùng sự chỉ đạo, điều hành và phân công của lãnh đạo theo quy định. Không xúc phạm, gây mất đoàn kết; không thờ ơ, né tránh, đổ lỗi hoặc che giấu các hành vi sai phạm của cán bộ quản lý.
3. Ứng xử với đồng nghiệp và nhân viên: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, thân thiện, cầu thị, chia sẻ, hỗ trợ; tôn trọng sự khác biệt; bảo vệ uy tín, danh dự và nhân phẩm của đồng nghiệp, nhân viên. Không xúc phạm, vô cảm, gây mất đoàn kết.
4. Ứng xử với cha mẹ học sinh và khách đến trường: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, thân thiện, hợp tác, chia sẻ. Không xúc phạm, áp đặt, vụ lợi.
Điều 7. Ứng xử của nhân viên
1. Ứng xử với học sinh: Ngôn ngữ chuẩn mực, tôn trọng, trách nhiệm, khoan dung, giúp đỡ. Không gây khó khăn, phiền hà, xúc phạm, bạo lực.
2. Ứng xử với cán bộ quản lý, giáo viên: Ngôn ngữ đúng mực, trung thực, tôn trọng, hợp tác; chấp hành các nhiệm vụ được giao. Không né tránh trách nhiệm, xúc phạm, gây mất đoàn kết, vụ lợi.
3. Ứng xử với đồng nghiệp: Thái độ hợp tác, trách nhiệm. Ngôn ngữ đúng mực, thân thiện. Không xúc phạm, gây mất đoàn kết, né tránh trách nhiệm.
4. Ứng xử với cha mẹ học sinh và khách đến trường: Ngôn ngữ đúng mực, tôn trọng. Không xúc phạm, gây khó khăn, phiền hà, vụ lợi.
Điều 8. Ứng xử của học sinh trong nhà trường
1. Ứng xử với cán bộ quản lý, thầy, cô giáo, nhân viên: Kính trọng, lễ phép, trung thực, chia sẻ, chấp hành các yêu cầu theo quy định. Không bịa đặt thông tin; không xúc phạm tinh thần, danh dự, nhân phẩm, bạo lực.
2. Ứng xử với học sinh khác: Ngôn ngữ đúng mực, thân thiện, trung thực, hợp tác, giúp đỡ và tôn trọng sự khác biệt. Không nói tục, chửi bậy, miệt thị, xúc phạm, gây mất đoàn kết; không bịa đặt, lôi kéo; không phát tán thông tin để nói xấu, làm ảnh hưởng đến danh dự, nhân phẩm học sinh khác.
3. Ứng xử với cha mẹ và người thân: Kính trọng, lễ phép, trung thực, yêu thương.
4. Ứng xử với khách đến trường: Tôn trọng, lễ phép.
Điều 9. Ứng xử của cha mẹ học sinh vàcủa khách đến trường
1. Tôn trọng và chấp hành nội quy nhà trường.
2. Ứng xử với học sinh,cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: Ngôn ngữ đúng mực, lịch sự, tôn trọng, thân thiện. Không bịa đặt thông tin, xúc phạm, bạo lực.
3. Không liên hệ công việc khi đã sử dụng các loại chất kích thích.
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Quy định trách nhiệm
Trách nhiệm của Hiệu trưởng
1. Công khai Bộ Quy tắc ứng xử trong trường học: Trên trang thông tin điện tử và niêm yết tại bảng tin của nhà trường. Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, quán triệt nội dung Bộ Quy tắc ứng xử trong cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Tổ chức thực hiện, đánh giá, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện và tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện Bộ Quy tắc ứng với Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang theo định kỳ mỗi năm học.
3. Thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với các cá nhân, tập thể trong triển khai Bộ Quy tắc ứng xử trong nhà trường theo quy định.
Trách nhiệm của Phó Hiệu trưởngphụ trách công tác nền nếp
1. Giúp việc cho Hiệu trưởng trong công tác tổ chức triển khai thực hiện Bộ quy tắc ứng xử tại nhà trường.
2. Các nhiệm vụ thời điểm nếu được Hiệu trưởng phân công.
Trách nhiệm các tổ chức, cá nhân liên quan
Nắm bắt nội dung Bộ quy tắc ứng xử và nghiêm túc thực hiện.
Điều 12. Điều khoản thi hành
1.Bộ Quy tắc ứng xử có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2019.
2. Bộ Quy tắc ứng xử Trường PTDTNT Lục Ngạn có hiệu lực thi hành cho đến khi có văn bản khác thay thế. |